Bạn đọc vào link dưới:
http://thuvienbinhthuan.com.vn/tapchi/giaoduc/toan/V%E1%BA%ADn%20d%E1%BB%A5ng%20ph%C6%B0%C6%A1ng%20ph%C3%A1p%20tr%E1%BB%B1c%20quan%20trong%20d%E1%BA%A1y%20h%E1%BB%8Dc%20to%C3%A1n%20%E1%BB%9F%20ti%E1%BB%83u%20h%E1%BB%8Dc.swf
Thứ Ba, 4 tháng 9, 2012
Chủ Nhật, 2 tháng 9, 2012
Đề ôn toán 4
Toán 4
Câu 1:
Cho P = 53,2: (x – 3,5) + 45,8
a/ Tính giá trị của P khi x = 7,5.
b/ Tìm giá trị của x để P là số lớn nhất có hai chữ số.
Câu 2:
Bạn Trinh có 10 quyển sách, tổng số trang của 3 quyển sách bất kì là một số lẻ. Hỏi tổng số trang sách của 10 quyển sách này là số chẵn hay số lẻ?
Câu:
a/ Tính giá trị của P khi x = 7,5.
b/ Tìm giá trị của x để P là số lớn nhất có hai chữ số.
Câu 2:
Bạn Trinh có 10 quyển sách, tổng số trang của 3 quyển sách bất kì là một số lẻ. Hỏi tổng số trang sách của 10 quyển sách này là số chẵn hay số lẻ?
Câu:
Cho hai số thập phân là 10,04 và 4,04. Hỏi mỗi số đó cần phải thêm cùng một
số nào để được hai số mới có tỉ số là 5/8?
Câu 4:
Trong một mảnh đất hình vuông người ta đào
một cái ao thả cá cũng hình vuông. Sau khi đào xong thì diện tích còn lại để
trồng trọt là 1280m2. Tìm diện tích ao thả cá biết rằng cạnh của ao kém cạnh
mảnh đất là 32m?
Câu 5:
Câu 5:
An có 14 cái kẹo, Bình có 12 cái
kẹo. Cường có số kẹo bằng trung bình cộng số kẹo của An và Bình. Dũng có số kẹo
kém trung bình cộng số kẹo của cả 4 bạn là 6 cái. Hỏi dũng có bao nhiêu cái
kẹo?
Số và chữ số
Luyện toán 4
Câu 1:
a) Viết
các số sau đây:
- Tám
triệu lẻ bảy.
- a
nghìn; b trăm; chục và d đơn vị.
- Số
lớn nhất có 6 chữ số.
- Số
liền sau số nhỏ nhất có 5 chữ số.
b) Tìm
một số biết rằng nếu đem số đó chia cho 9 thì được thương là 221 và số dư là số
dư lớn nhất.
Câu 2:
Người
ta viết các số chẵn liên tiếp có hai chữ số liền nhau thành một số rất lớn như
sau: 101214161820... 949698. Hỏi:
a)
Số đó có bao nhiêu chữ số?
b)
Trong số đó có bao nhiêu chữ số 6.
c)
Trong số đó có bao nhiêu chữ số 0.
Câu 3:
Ở một
nhà hộ sinh xã Cẩm Hoàng trong tháng 3 năm 2009 có 32 em bé ra đời. Hỏi có thể
nói chắn chắn có ít nhất hai em bé sinh cùng một ngày không?
Câu 4:
a) Tìm
5 số tự nhiên lẻ liên tiếp có trung bình cộng là 33.
b) Dùng
22 đoạn thẳng, độ dài mỗi đoạn là 1cm, ghép thế nào để có một hình chữ nhật có
diện tích lớn nhất? Diện tích hình chữ nhật đó là bao nhiêu?
Đề ôn thi HSG toán 5 (đề 14)
Đề 14
Câu 1:
a) Tìm
một số tự nhiên có 6 chữ số chia hết cho cả 2; 3 và 5. Ghi lại cách đọc số tự
nhiên em vừa tìm được.
b) Thực
hiện phép tính (có đặt tính)
1,006 x 0,5
|
8,36 : 0,02
|
Câu 2:
Tìm
phân số m/n, biết m + n = 3999, m/n sau khi rút gọn bằng 666/667.
Câu 3:
Vẽ một
hình hộp chữ nhật có chiều dài 4,5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 2,5cm. Tính Sxung
quanh và thể tích hình hộp chữ nhật đó.
Nếu
giữ nguyên chiều dài và chiều rộng nhưng tăng chiều cao lên gấp đôi thì Sxung
quanh và thể tích tăng lên mấy lần? Trình bày rõ lí do.
Câu 4:
Nhà
em có một bể chứa nước hình hộp chữ nhật đo trong lòng bể được chiều dài 3m,
chiều rộng 1,5m và chiều cao 1,2m. Bể đã hết nước, em vặn vòi cho nước chảy vào
bể, vòi nước chảy trung bình mỗi phút được 5 lít nước. Hỏi sau bao nhiêu lâu thì
lượng nước bằng 1/5 thể tích của bể.
Câu 5:
Cho một
hình chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm. Hãy dùng 1 nhát cắt (thể hiện
trên hình vẽ) để chia hình chữ nhật đó thành 2 hình thang vuông mà diện tích hình
thang vuông nhỏ bằng 5/7 diện tích hình thang vuông lớn. Tính diện tích hình
thang vuông lớn.
Đề ôn thi HSG toán 5 (đề 13)
Đề 13
Câu 1:
Cho 4
chữ số: 0, 3, 4, 6.
a) Em
hãy viết tất cả các số chẵn có 4 chữ số từ các chữ số đã cho (Mỗi chữ số chỉ xuất
hiện 1 lần).
b)
Ghi lại cách đọc số lớn nhất và số bé nhất trong các số em vừa viết.
Câu 2:
Tính
nhanh:
a) (1
+ 2 + 3 +... + 98 + 99) x ( 3 x 2003 6009)
b)
(77 x 5 + 11 x 10 + 5) x (128: 5 – 28/5)
Câu 3:
Trung
bình cộng của ba số là 52. Nửa số thứ nhất gấp đôi số thứ hai. Số thứ ba gấp rưỡi
số thứ hai. Tìm số ba đó.
Câu 4:
Một ô
tô đi được 1/2 quãng đường và 50km rồi đi tiếp 1/4 quãng đường nữa thì hết quãng
đường. Hãy tính thời gian ô tô đó đi hết quãng đường. Biết rằng một giờ ô tô đó
đi được 40km.
Câu 5:
Chu
vi một hình chữ nhật là 220m. Nếu tăng chiều dài 8m, giảm chiều rộng 14m thì
chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Đề ôn thi HSG toán 5 (đề 12)
Đề 12
Câu 1:
Tìm một số có 4 chữ số chia hết cho cả 2, 3 và 5. Biết
chữ số hàng trăm gấp 2 lần tổng chữ số hàng chục và hàng đơn vị, chữ số hàng
nghìn bằng 3/4 chữ số hàng trăm.
Câu 2:
Cho 4 chữ số 0, 1, 2, 3. Em hãy lập tất cả các số thập
phân mà phần thập phân có 1, 2, 3 chữ số và ở mỗi số có đủ 4 chữ số đã cho.
Câu 3:
Cho 2 số thập phân: 13,32 và 3,24. Hãy tìm số A sao cho
khi bớt A ở số 13,32 và thêm A vào số 3,24 ta được hai số có tỉ số là 4.
Câu 4:
Cho biết số tự nhiên A khi chia cho 25 được số dư là 12.
Hỏi phần thập phân của thương trong phép chia này là bao nhiêu?
Câu 5:
Tuổi của thầy giáo Sơn 5 năm trước đây bằng 2/3 tuổi của
thầy giáo trong 5 năm tới. Em hãy giúp Sơn xem tuổi thầy giáo hiện nay là bao
nhiêu? Sinh năm bao nhiêu?
Đề ôn thi HSG toán 5 (đề 11)
Đề 11
Câu 1:
a) Em hãy viết 4 số tự nhiên chẵn chục có hai chữ số khác
nhau thành một dãy số.
b) Dùng các chữ số trong các số em vừa xếp thành một số
tự nhiên lớn nhất.
c) Ghi lại cách đọc số em vừa viết.
Câu 2:
a) Em hãy viết số 10 dưới dạng phân số có mẫu số lần lượt
là 2; 3; 4; 5.
b) Trong các phân số vừa lập thì phân số nào là lớn nhất?
Tại sao?
Câu 3:
Cho phân số 21/41. Hỏi phải cùng thêm vào cả tử số và mẫu
số của phân số đã cho với cùng một số tự nhiên nào để được phân số mới, rút gọn
phân số mới đó ta được phân số 5/9?
Câu 4:
Hãy vẽ một hình chữ nhật bất kì sao cho chiều rộng bằng 1/5
chiều dài.
a) Hãy cắt và ghép lại để được một hình vuông.
b) Giả sử hình chữ nhật em vừa vẽ có tỉ lệ xích 1/100. Vậy
thực tế hình chữ nhật đó có kích thước bao nhiêu?
Câu 5:
Trong lồng có 3 con gồm: 1 gà, 1 vịt, 1 ngan. Biết:
a)
Gà + Vịt = 7kg.
b)
Vịt + Ngan = 9 kg.
c)
Ngan + Gà = 8kg.
Em hãy xem con nào nặng nhất, con nào nhẹ nhất?
Đề ôn thi HSG toán 5 (đề 10)
Đề 10
Câu 1: (2 điểm)
a) Hãy viết tất cả các phân số có: Tích của tử số và mẫu
số bằng 100.
b) Cho số thập phân A, khi dịch chuyển dấu phẩy của số
thập phân đó sang trái một chữ số ta được số thập phân B. Hãy tìm A, biết rằng
A - B = 27,4275.
Câu 2: (2,5 điểm)
Ở một trường học, đầu năm số học sinh nam và nữ bằng
nhau. Nhưng trong học kì I đã nhận thêm 19 học sinh nữ và 3 học sinh nam nên số
học sinh nữ chiếm 52% tổng số học sinh. Hỏi đầu năm trường đó có bao nhiêu học
sinh?
Câu 3: (2,5 điểm)
Một ô tô dự kiến đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ để đến
B lúc 11 giờ. Do trời mưa, đường trơn để đảm bảo an toàn giao thông nên mỗi giờ
xe chỉ đi được 35km và đến B chậm mất 30 phút so với dự kiến. Tính quãng đường
AB?
Câu 4: (3 điểm)
Cho tam giác ABC như hình vẽ. Biết AM = MN = NP; P là điểm
chính giữa BC và diện tích tam giác NPC bằng 30cm2.
a) Hãy chỉ ra tất cả các tam giác có chung đỉnh A và tính
diện tích các tam giác đó?
b) Kéo dài BN cắt AC ở Q. Hãy chứng tỏ Q là điểm chính giữa AC?
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)